Xuất đơn hàng sang tệp CSV
Bạn có thể xuất bảng tính dạng giá trị phân tách bằng dấu phẩy (CSV) của đơn hàng từ trangĐơn hàngtrong trang quản trị Shopify để xem tổng quan về thông tin đơn hàng hoàn chỉnh.
Trên trang này
Xuất dữ liệu về đơn hàng
Bạn có thể xuất đơn hàng cùng lịch sử giao dịch hoặc có thể chỉ xuất lịch sử giao dịch của đơn hàng. Lịch sử giao dịch trong tệp CSV chỉ bao gồm dữ liệuthanh toán đã thu hồi. Dữ liệu ủy quyền không có trong lịch sử giao dịch đã xuất.
Các bước thực hiện:
Trong trangĐơn hàng, nhấp vàoExport(Xuất).
Trong cửa sổExport orders(Xuất đơn hàng):
Chọn tùy chọn cho đơn hàng bạn muốn xuất. Ví dụ, nếu bạn muốn xuất đơn hàng theo ngày, nhấp vàoExport orders by date(Xuất đơn hàng theo ngày) và đặt ngày bắt đầu và ngày kết thúc cho đơn hàng bạn muốn xuất.
Trong mụcExport as(Xuất dưới dạng), chọn định dạng tệp.
Nếu bạn muốn tải xuống tất cả thông tin về đơn hàng, nhấp vàoExport orders(Xuất đơn hàng). Nếu bạn chỉ muốn tải xuống thông tin giao dịch, nhấp vàoExport transaction histories(Xuất lịch sử giao dịch).
Bạn sẽ gặp một trong những trường hợp sau khi cố xuất đơn hàng:
- Khi bạn xuất lên đến một trang đầy đơn hàng (tối đa 50 đơn hàng), tệp CSV sẽ được tải xuống bằng trình duyệt.
- Khi bạn xuất hơn một trang đơn hàng (từ 51 đơn hàng trở lên), tệp CSV sẽ được gửi qua email cho bạn và chủ sở hữu cửa hàng Shopify.
- Nếu quá trình xuất không thành công, bạn sẽ nhận được email cùng thông tin này.
Cấu trúc CSV xuất đơn hàng
Bảng sau đây mô tả định dạng tệp CSV sẽ được tạo khi xuất đơn hàng.
Trong tệp CSV đơn hàng, các đơn hàng có nhiều mục hàng hiển thị mục hàng bổ sung trên dòng riêng biệt. Nhiều trường được bỏ trống để cho biết nhiều mặt hàng đã được mua trong cùng đơn hàng.
Tiêu đề | Định nghĩa |
---|---|
Name | Mã đơn hàng như hiển thị trong trang quản trị của cửa hàng. |
Phone | Số điện thoại của khách hàng. |
Địa chỉ email của khách hàng. | |
Financial Status | Đơn hàng đã được thanh toán, ủy quyền, hoàn tiền, v.v. hay chưa. |
Paid at | Ngày thu hồi thanh toán cho đơn hàng. |
Fulfillment Status | Đơn hàng đã được thực hiện hay vẫn đang chờ xử lý. |
Fulfilled at | Ngày hoàn tất thực hiện đối với đơn hàng. |
Accepts Marketing | Khách hàng có đồng ý chấp nhận tiếp thị từ cửa hàng của bạn không. |
Currency | Đơn vị tiền tệ cơ sở của cửa hàng tại thời điểm đặt hàng. |
Subtotal | Tổng phụ của đơn hàng chưa tính phí vận chuyển và thuế. |
Shipping | Tổng chi phí vận chuyển của đơn hàng. |
Taxes | Số tiền thuế thu trên đơn hàng. |
Total | Tổng chi phí của đơn hàng. |
Discount Code | Mã giảm giá áp dụng cho đơn hàng. Chỉ những ưu đãi giảm giá và mã giảm giá được áp dụng thủ công cho đơn hàng nháp mới hiển thị trong cột này. Không tính ưu đãi giảm giá tự động. |
Discount Amount | Số tiền giảm giá áp dụng cho đơn hàng. |
Shipping Method | Phương thức vận chuyển sử dụng cho đơn hàng. |
Created at | Thời điểm khách hàng hoàn tất đơn hàng. |
Lineitem quantity | 年代ốlượng mục (Sả挂n phẩm / mẫu马t Sản phẩừ菜单m của bạn). |
Lineitem name | Tên mục hàng. |
Lineitem price | Giá mục hàng. |
Lineitem compare-at price | Giá gốc của mục hàng. |
Lineitem SKU | SKU mục hàng. |
Lineitem requires shipping | Mục hàng trong đơn hàng có yêu cầu vận chuyển không. |
Lineitem taxable | Mục hàng có bị tính thuế không. |
Lineitem fulfillment status | Mục hàng đã được thực hiện chưa. |
Billing Name | Họ tên từ địa chỉ thanh toán của khách hàng, nếu đã nhập. Nếu không, họ tên từ tài khoản của khách hàng. |
Billing Street | Tên đường phố đã nhập trong địa chỉ thanh toán. |
Billing Address1 | Toàn bộ dòng đầu tiên của địa chỉ thanh toán -- ví dụ:150 đường Yết Kiêu. |
Billing Address2 | Toàn bộ dòng thứ hai của địa chỉ thanh toán -- ví dụ:Tầng trệt. Cột này thường để trống. |
Billing Company | Tên công ty của khách hàng. Cột này thường để trống. |
Billing City | Thanh phốtrenđịchỉThanh toan củkhach挂。 |
Billing Zip | Mã bưu chính hoặc mã ZIP trong địa chỉ thanh toán của khách hàng. |
Billing Province | Mã tiểu bang hoặc tỉnh thanh toán của khách hàng. |
Billing Province Name | Tên tiểu bang hoặc tỉnh thanh toán của khách hàng. |
Billing Country | Quốc gia thanh toán của khách hàng. |
Billing Phone | Số điện thoại thanh toán của khách hàng. |
Shipping Name | Họ tên khách hàng. |
Shipping Street | Tên đường phố đã nhập trong địa chỉ vận chuyển. |
Shipping Address1 | Toàn bộ dòng đầu tiên của địa chỉ giao hàng -- ví dụ:150 đường Yết Kiêu. |
Shipping Address2 | Toàn bộ dòng thứ hai của địa chỉ giao hàng -- ví dụ:Tầng trệt. Cột này thường để trống. |
Shipping Company | Tên công ty của khách hàng. Cột này thường để trống. |
Shipping City | Thành phố trên địa chỉ vận chuyển của khách hàng. |
Shipping Zip | Mã bưu chính hoặc mã ZIP trong địa chỉ vận chuyển của khách hàng. |
Shipping Province | Mã tiểu bang hoặc tỉnh vận chuyển của khách hàng. |
Shipping Province Name | Tên của tiểu bang hoặc tỉnh vận chuyển của khách hàng. |
Shipping Country | Quốc gia vận chuyển của khách hàng. |
Shipping Phone | Số điện thoại vận chuyển của khách hàng. |
Notes | Ghi chú trong đơn hàng. |
Note Attributes | Mọi giá trị thuộc tính ghi chú của đơn hàng. |
Cancelled at | Ngày và thời gian hủy đơn hàng. |
Payment Method | Cách thanh toán đơn hàng. Một đơn hàng có thể có nhiều phương thức thanh toán. Các mục nhập được phân tách bằng một dấu cách, một dấu+ và một dấu cách khác. |
Payment Reference(lỗi thời) | Token duy nhất của giao dịch. Con số này không hiển thị trong trang quản trị của cửa hàng. Cột này hiện đã lỗi thời. Thay vào đó, bạn nên sử dụngPayment References. |
Payment References | Chứa ID thanh toán do Shopify gửi đến nhà cung cấp dịch vụ thanh toán. Sử dụng ID này để khớp thông tin đơn hàng giữa Shopify và nhà cung cấp dịch vụ thanh toán. Cột này chứa tất cả ID thanh toán được liên kết với đơn hàng, bao gồm khoản thanh toán không thành công, khoản hoàn tiền và khoản thanh toán thu hồi. Các mục nhập được phân tách bằng một dấu cách, một dấu+ và một dấu cách khác. |
Refunded Amount | Số tiền hoàn lại áp dụng cho đơn hàng. |
Vendor | Nhà cung cấp sản phẩm của mục hàng. |
Outstanding Balance | Số tiền nợ trên đơn hàng nếu chưa được thanh toán đủ. Cột này chỉ xuất hiện nếu bạn đã cài đặt kênh bán hàng POS trên cửa hàng. |
Employee | Tên nhân viên bán đơn hàng. |
Location | Địa điểm của POS đã bán đơn hàng. |
Device ID | ID thiết bị của POS dùng để bán đơn hàng. |
Id | ID đơn hàng. |
Tags | Thẻ đi liền với đơn hàng. |
风险水平 | Mức độ rủi ro của đơn hàng. |
Source | Nguồn của đơn hàng -- ví dụ:web,đơn hàng nháp,POS. |
Lineitem discount | Tổng giảm giá áp dụng cho mục hàng. |
Tax # Name | Tên một loại thuế. Sử dụng tối đa năm loại thuế. |
Tax # Value | Số tiền thuế thu trên loại thuế đó. |
Phone | Số điện thoại của khách hàng. |
Payment ID | ID duy nhất được Shopify gửi đến nhà cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng thanh toán ở trang thanh toán. Sử dụng ID này để khớp thông tin đơn hàng giữa Shopify và nhà cung cấp dịch vụ thanh toán. Một đơn hàng có thể có nhiều ID thanh toán. ID này chỉ bao gồm các khoản thanh toán thành công hoặc đang chờ xử lý. ID không bao gồm khoản thanh toán thu hồi và khoản hoàn tiền. Các mục nhập được phân tách bằng một dấu cách, một dấu+ và một dấu cách khác. |
Payment terms | Điều khoản thanh toán đơn hàng. Ví dụ:Hạn trên biên lai. |
Next payment due at | Ngày đến hạn của khoản thanh toán tiếp theo. |
Cấu trúc CSV lịch sử giao dịch
Bảng sau mô tả định dạng tệp CSV sẽ được tạo khi bạn xuất lịch sử giao dịch của đơn hàng.
Tiêu đề | Định nghĩa |
---|---|
Order | ID đơn hàng của giao dịch. Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán có thể sử dụng mã số này, và đây là số hiển thị ở cuối URL trên trang đơn hàng. |
Name | Mã đơn hàng đi liền với giao dịch. Đây là mã đơn hàng hiển thị trên trangĐơn hàng. |
Kind | Loại giao dịch. Là bán hàng, hoàn tiền hay ủy quyền. |
Gateway | Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán đã xử lý giao dịch. |
Created At | Ngày giao dịch, được trình bày dưới dạng D-M-Y, thời gian và chênh lệnh múi giờ so với UTC/GMT. |
Status | Cho biết giao dịch thành công hay thất bại. |
Amount | Giá trị giao dịch. |
Currency | Đơn vị tiền tệ xử lý giao dịch. |
Card Type | Thương hiệu thẻ tín dụng được sử dụng, nếu có. |
Sử dụng trình biên tập văn bản để chỉnh sửa tệp CSV orders
Nếu không có chương trình bảng tính, bạn có thể chỉnh sửa tập tin CSV bằng trình biên tập văn bản.
Hầu hết các máy tính đều có trình biên tập văn bản có thể mở được tập tin CSV. Bạn cũng có thể sử dụng chương trình nhưVisual Studio CodehoặcSublime Textđể chỉnh sửa và gỡ lỗi cho tệp CSV.
Khi định dạng tệp CSV trong trình biên tập văn bản, bạn cần cân nhắc những điều sau:
- Đầu đề cột phải được phân tách bằng dấu phẩy (ví dụ:
First Name,Last Name,Email,Company,Address1
). - Danh sách thẻ phải được đặt bên trong dấu ngoặc kép (ví dụ:
"tag1,tag2,tag3"
). - Thẻ không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Các bản ghi khác nhau phải được phân tách bằng cách ngắt dòng.